Ý nghĩa các chỉ số xét nghiệm sinh hóa Bác Sĩ Thú Cảnh MV VET Chủ Nhật, 17 tháng 5, 2020 Không Bình Luận

Ý nghĩa các chỉ số xét nghiệm sinh hóa

 

»› Xem thêm: Men Tiêu Hóa Thú Cưng

I. BỆNH LÝ THẬN

Ure máu
Chỉ định: Các bệnh lý về thận, kiểm tra chức năng thận trước phẫu thuật, can thiệp, kiểm tra sức khoẻ định kỳ…
Trị số bình thường: 2,5 – 7,5 mmol/l
Ure tăng cao trong các trường hợp: Suy thận …

Creatinin máu
Chỉ định: Các bệnh lý về thận, các bệnh lý ở cơ, kiểm tra trước phẫu thuật, can thiệp… Nhằm mục đích đánh giá chức năng thận, mức độ suy thận.
Trị số bình thường:
Nam: 62-120 Mmol/l
Nữ: 53-100 Mmol/l
Creatinin tăng cao trong các trường hợp: Suy thận cấp và mãn …

 

 

II. XÉT NGHIỆM TIỂU ĐƯỜNG

Đường máu
Chỉ định: Nghi ngờ tiểu đường, kiểm tra trước phẫu thuật, can thiệp, đang điều trị cocticoid, đánh giá hiệu quả điều trị bệnh nhân mắc tiểu đường …
Trị số bình thường: 3,9 - 6,4 mmol/l
Đường máu tăng cao gặp trong các trường hợp: Tiểu đường, cường giáp, cường tuyến yên, điều trị cocticoid…
Đường máu giảm gặp trong các trường hợp: do sử dụng thuốc hạ đường huyết quá liều, …

HbA1C
Ý nghĩa và chỉ định: Nồng độ HbA1C phản ánh tình trạng đường máu trong khoảng 2-3 tháng trước khi lấy máu xét nghiệm (trong khi xét nghiệm định lượng đường máu chỉ phản ánh hàm lượng đường tại thời điểm lấy máu làm xét nghiệm). Vì vậy HbA1C được coi là thông số có giá trị để chẩn đoán và theo dõi điều trị tiểu đường.
Chỉ định: Nghi ngờ tiểu đường, những trường hợp cần kiểm soát đường máu, nhất là những bệnh nhân tiểu đường khó kiểm soát.
Trị số bình thường: 4-6%
HbA1C tăng trong các trường hợp: bệnh tiểu đường
HbA1C tăng giả tạo trong các trường hợp: ure máu cao, thalassemia.
HbA1C giảm giả tạo trong các trường hợp: Thiếu máu, huyết tán, mất máu

III. BỆNH LÝ GAN MẬT

SGOT(ALAT)
Ý nghĩa: SGOT là men xúc tác phản ứng trao đổi nhóm amin. GOT không những ở bào tương (khoảng 30%) mà nó còn có mặt ở ty thể của tế bào (khoảng 70%).  Nồng độ men SGOT phản ánh tình trạng tổn thương tế bào gan, cơ tim.
Chỉ định: Viêm gan, nhồi máu cơ tim, viêm cơ, tai biến mạch máu não…
Trị số bình thường ≤ 40 U/l
SGOT tăng cao trong các trường hợp: Viêm gan cấp do virus hoặc do thuốc, tan máu, viêm gan do rượu, nhồi máu cơ tim, viêm cơ…
Lưu ý trong các trường hợp tế bào hồng cầu bị vỡ thì SGOT tăng rất cao

SGPT(ASAT)
Ý nghĩa: SGPT là men chỉ có trong bào tương của tế bào gan. Nồng độ SGPT phản ánh tình trạng tổn thương tế bào gan do viêm.
Chỉ định: Viêm gan (cấp, mãn), …
Trị số bình thường ≤40 U/l
SGPT tăng cao gặp trong các trường hợp viêm gan, …
Nếu SGPT >>> SGOT: Chứng tỏ có tổn thương nông, cấp tính trên diện rộng của tế bào gan
Nếu SGOT >>> SGPT chứng tỏ tổn thương sâu đến lớp dưới tế bào (ty thể)

GGT (Gama Glutamyl Transferase)
Chỉ định: Các bệnh lý gan mật.
Trị số bình thường:
Nam ≤ 45 U/l
Nữ ≤30 U/l
GGT tăng cao trong các trường hợp: Nghiện rượu, viêm gan do rượu, xơ gan, tắc mật…

ALP ( phosphatase kiềm)
Chỉ định: Bệnh xương, bệnh gan mật.
Trị số bình thường: 90-280 U/l
ALP tăng rất cao trong các trường hợp: Tắc mật, ung thư gan lan toả,
ALP cũng tăng trong các trường hợp: Viêm xương, ung thư xương tạo cốt bào, nhuyễn xương, …

ALP giảm trong các trường hợp: Thiếu máu ác tính, suy cận giáp, thiếu vitamin C, dùng thuốc giảm mỡ máu…

Bilirubin máu
Chỉ đinh: Các trường hợp vàng da do bệnh gan mật, tuỵ, tan máu…
Trị số bình thường: Bilirubun toàn phần ≤ 17,0 Mmol/l
Bilirubin trực tiếp ≤ 4,3 Mmol/l
Bilirubin gián tiếp ≤ 12,7 Mmol/l
Bilirubun toàn phần tăng cao trong các trường hợp: Vàng da do nguyên nhân trước gan (tan máu), trong gan (viêm gan), sau gan (sỏi ống mật chủ, u đầu tuỵ…)
Bilirubin trực tiếp tăng trong các trường hợp: Tắc mật, viêm gan cấp, ung thư đầu tuỵ…
Bilirubin gián tiếp tăng trong: Thalassemia, tan máu, vàng da sinh lý ở trẻ sơ sinh …

Protein toàn phần
Chỉ định: Đa u tuỷ xương, bệnh gan (xơ gan, viêm gan…), bệnh thận (hội chứng thận hư nhiễm mỡ, viêm cầu thận…), suy kiệt, kiểm tra sức khoẻ định kỳ…
Trị số bình thường: 65-82g/l
Protein tăng trong các bệnh lý: Đa u tuỷ (Kahler), bệnhWaldenstrom, thiểu năng vỏ thượng thận …Ngoài ra có thể gặp protein máu tăng trong các trường hợp cô đặc máu: sốt kéo dài, ỉa chảy nặng, nôn nhiều…
Protein giảm trong các trường hợp: thận hư nhiễm mỡ, xơ gan, ưu năng giáp nhiễm độc, …

 

Albumin máu
Chỉ định: bệnh gan (xơ gan, viêm gan…), bệnh thận (hội chứng thận hư nhiễm mỡ, viêm cầu thận…) …
Trị số bình thường: 35-55 g/l
Albumin giảm thường gặp trong các trường hợp: Xơ gan, hội chứng thận hư, viêm cầu thận, …

Chỉ số A/G
Chỉ định: xơ gan, viêm thận cấp, thận hư nhiễm mỡ…
Trị số bình thường: 1,2 – 2,2
A/G < 1 do tăng globulin, do giảm Albumin hoặc phối hợp cả 2:
- Giảm albumin: do thiếu dinh dưỡng, ung thư, lao, suy gan…
- Tăng globulin: Đa u tuỷ xương, Bệnh collagen, nhiễm khuẩn…
- Đồng thời giảm albumin và tăng globulin: Xơ gan, viêm thận cấp, thận hư nhiễm mỡ, đa u tuỷ xương…

IV.  TĂNG MỠ MÁU

Cholesterol toàn phần
Chỉ định: Rối loạn mỡ máu, vữa xơ động mạch, tăng huyết áp, hội chứng thận hư, …
Trị số bình thường: 3,9 - 5,2 mmol/l
Cholesterol tăng trong các trường hợp: rối loạn lipid máu, vữa xơ động mạch, hội chứng thận hư, vàng da tắc mật ngoài gan, …
 

Triglycerid
Chỉ định: Rối loạn mỡ máu, vữa xơ động mạch, tăng huyết áp, hội chứng thận hư, …
Trị số bình thường: 0,5 - 2,29 mmol/l
Triglycerid tăng trong các trường hợp: Vữa xơ động mạch, rối loạn lipid máu, hội chứng thận hư, đái tháo đường…

HDL-C
Chỉ đinh: Rối loạn mỡ máu, vữa xơ động mạch, tăng huyết áp, kiểm tra sức khoẻ định kỳ cho những người trên 40 tuổi……
Trị số bình thường: ≥ 0,9mmol/l
HDL-C tăng: ít nguy cơ gây vữa xơ động mạch
HDL-C giảm: dễ có nguy cơ gây vữa xơ động mạch, hay gặp trong các trường hợp rối loạn mỡ máu, vữa xơ động mạch, tăng huyết áp, cơn đau thắt ngực…
Người ta thường chú ý tới tỉ số CHOLESTEROL TOÀN PHẦN / HDL-C. Tí số này tốt nhất là < 4, tỉ số này càng cao thì khả năng vữa xơ động mạch càng nhiều.

LDL-C
Chỉ đinh: Rối loạn mỡ máu, vữa xơ động mạch, tăng huyết áp, bệnh mạch vành, đái tháo đường…
Trị số bình thường: <=3,4mmol/l
LDL-C càng cao, nguy cơ bị vữa xơ động mạch càng lớn.
LDL-C tăng trong các trường hợp: Vữa xơ động mạch, rối loạn lipid máu…

 

V. BỆNH LÝ TIM MẠCH
CK (Creatin – Kinase)
Ý nghĩa và chỉ định:
- CK là men có nhiều trong cơ tim và cơ xương, nồng độ men này phản ánh tình trạng tổn thương cơ.
- Chỉ định trong các trường hợp nghi ngờ nhồi máu cơ tim, viêm cơ tim, bệnh lý về cơ (viêm cơ, loạn dưỡng cơ)…
Trị số bình thường: ≤ 200U/l
CK tăng cao trong các trường hợp:

Bệnh lý tim: Nhồi máu cơ tim, viêm cơ tim

Bệnh lý cơ: chấn thương cơ, viêm cơ, tổn thương cơ, bệnh loạn dưỡng cơ Duchene…
CK giảm trong trường hợp: teo cơ

CK-MB (Creatin Kinase – Mucle Brain)
Ý nghĩa và chỉ đinh: – CK-MB là một trong 3 isozym của CK, đó là: CK – MM (Creatin Kinase –Mucle Mucle: CK tuýp cơ), CK – MB (Creatin Kinase –Mucle Brain: CK tuýp tim) và CK – BM (Creatin Kinase – Brain Brain: CK tuýp não).  Xét nghiệm này giúp đánh giá tình trạng tổn thương cơ, đặc biệt, có tính đặc hiệu cao hơn CK trong nhồi máu cơ tim.
- Chỉ định trong các trường hợp nghi ngờ nhồi máu cơ tim, tổn thương cơ …
Trị số bình thường: ≤ 24U/l
CKMB tăng trong các trường hợp: Nhồi máu cơ tim, chấn thương tim, phẫu thuật tim…

VI. HUYẾT HỌC LÂM SÀNG

Sắt trong máu
Chỉ đinh: Các trường hợp thiếu máu, mất máu do chảy máu, trĩ, giun móc, thai nghén, nhiễm độc sắt, tan máu…
Trị số bình thường:
Nam: 11-27 Mmol/l
Nữ: 7-26 Mmol/l
Sắt tăng trong các trường hợp: tan máu, suy tuỷ, xơ tuỷ, rối loạn sinh tuỷ, xơ gan, nhiễm độc sắt, truyền máu nhiều lần…
Sắt giảm trong các trường hợp: Thiếu máu thiếu sắt, viêm nhiễm mạn tính, chảy máu kéo dài, giảm hấp thu sắt (cắt đoạn ruột, dạ dày…)

Ferritin 
          Ferritin là một protein dự trữ sắt và giải phóng ra khi cơ thể cần.  Nồng độ Ferritin cho biết lượng sắt dự trữ trong cơ thể, nồng độ này càng cao, lượng sắt dự trữ càng lớn.
Trị số bình thường:
Nam giới và phụ nữ đã mãn kinh: 16,4- 323 ng/ml
Phụ nữ ở lứa tuổi sinh đẻ: 6,9- 282ng/ml
Ferritin tăng rất cao trong các trường hợp: Suy tuỷ, tuỷ giảm sinh, rối loạn sinh tuỷ, Hogkin, đa u tuỷ xương…
Ferritin tăng cao trong các trường hợp: Nhiễm trùng, truyền khối hồng cầu nhiều lần, tan máu…
Ferritin giảm trong các trường hợp: Thiếu máu thiếu sắt, suy thận, các bệnh gây mất máu mãn tính (rong kinh, trĩ, chảy máu dạ dày…)

Protoporphyrin kẽm (ZPP - Zinc protoporphyrin):
          Hem là một protein cần thiết cấu tạo nên hồng cầu.  Sự hình thành nhân Hem trải qua nhiều bước nhưng có một bước quan trọng là gắn nguyên tử sắt vào phân tử có tên là protoporphyrin. 

          Khi cơ thể thiếu hụt sắt, cơ thể sẽ gắn kẽm với protoporphyrin tạo nên protoporphyrin kẽm để tổng hợp nên hồng cầu.  Tuy nhiên loại hồng cầu chứa kẽm này không có khả năng vận chuyển oxy.

          Bình thường, cơ thể cũng có một ít protoporphyrin kẽm.  Tuy nhiên khi nồng độ protoporphyrin kẽm tăng, chứng tỏ cơ thể đang trong tình trạng thiếu sắt.

Giá trị bình thường: 19 -38µmol ZPP/ mol Hem.

 

MỘT SỐ XÉT NGHIỆM KHÁC

CRP – Hs (C – Reactive Protein – High Sensitivity)

                 (Nghĩa là Protein C phản ứng – độ nhạy cao)
          CRP là một protein được tổng hợp ở gan, có vai trò chống viêm.   
          Trị số bình thường: < 7 mg/l (< 0,7 mg/dl)
CRP tăng cao trong các trường hợp: nhiễm trùng, viêm khớp dạng thấp, viêm phổi, viêm đa khớp, …

Amylase máu
          Amylase là một enzym do tụy và tuyến nước bọt sản xuất, cho nên bất thường trong nồng độ amylase là dấu hiệu của bệnh lý tụy hay bệnh về tuyến nước bọt.
Trị số bình thường: ≤ 220U/l
Amylase tăng cao trong các trường hợp: Viêm tuỵ cấp, ung thư tuỵ, quai bị, viêm tuyến nước bọt, …

Acid Uric máu
Chỉ định: Nghi ngờ bệnh Gout, bệnh thận, bệnh khớp, theo dõi hiệu quả điều trị bệnh Gout…
Trị số bình thường:
Nam: 180-420 Mmol/l
Nữ: 150-360 Mmol/l
Acid uric tăng cao trong nhiều trường hợp: thường gặp nhất là trong bệnh Gout, leucemie (ung thư bạch cầu), suy thận…

(Sưu tầmtừ internet)


Bác Sĩ Thú Y Trần Công Bằng

chào mừng các bạn đã đến với blog của mình, nhớ theo dõi và chia sẻ giúp mình nhé. Hãy góp ý cho chúng tôi , để chúng tôi rút kinh nghiệm đăng bài hay hơn

Follow him @ Twitter | Facebook | facebook.com/bstybang Google Plus

Không Bình Luận